Atovze 10/10
Mã sản phẩm
Thương hiệu Việt Nam
Nhà sản xuất dược phẩm SaVi
Giá 0 VNĐ

Thông tin chi tiết


Atovze 10/10 là thuốc gì?

  • Atovze 10/10 là thuốc được chỉ định để điều trị tình trạng tăng cholesterol máu và bệnh động mạch vành, với tác dụng của các thành phần có trong thuốc sẽ giúp cải thiện lượng cholesterol trong máu. Atovze 10/10 được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm SaVi.

Thành phần của thuốc Atovze 10/10

  • Atorvastatin 10mg
  • Ezetimid 10mg.
  • Tá dược vừa đủ.

Dạng bào chế

  • Viên nén bao phim.

Công dụng – Chỉ định của thuốc Atovze 10/10

  • Thuốc được chỉ định sử dụng để điều trị:
    • Tăng cholesterol máu: Làm giảm lượng cholesterol có trọng lượng phân tử thấp, tăng cholesterol có trọng lượng phân tử cao.
    • Bệnh động mạch vành: ở bệnh nhân có bệnh động mạch vành kết hợp với tăng cholesterol máu, thuốc được chỉ định làm:
      • Giảm nguy cơ nhồi máu cơ tim.
      • Giảm nguy cơ phải làm các thủ thuật tái tạo mạch máu cơ tim.
      • Giảm tạo các tổn thương mới.
      • Giảm nguy cơ tử vong do động mạch vành.

Cách dùng – Liều dùng của thuốc Atovze 10/10

  • Cách dùng: Thuốc dùng đường uống.
  • Liều dùng: Liều dùng theo chỉ định của bác sĩ, khi đi thăm khám bác sĩ sẽ dựa vào tình trạng bệnh, khả năng đáp ứng thuốc của từng bệnh nhân mà sẽ có liều lượng sử dụng khác nhau.

Chống chỉ định của Atovze 10/10

  • Không dùng cho người mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh gan hoạt động hoặc tăng dai dẳng không cắt nghĩa được về transaminase huyết thanh.
  • Không dùng cho phu nữ có thai, đang cho con bú hay phụ nữ có khả năng có thai.
  • Không dùng cho trẻ em do mức độ an toàn chưa được xác định.

Lưu ý khi sử dụng Atovze 10/10

  • Sử dụng các thuốc làm giảm lipid chỉ là sự can thiệp vào yếu tố nhiều nguy cơ ở các bệnh nhân có tăng nguy cơ bệnh xơ vữa mạch máu do tăng cholesterol máu.
  • Cần dùng các thuốc hạ lipid máu kèm với chế độ dinh dưỡng ít mỡ bão hòa, ít cholesterol và chỉ dùng khi nào không đáp ứng đầy đủ với chế độ dinh dưỡng và với các biện pháp không dùng thuốc khác.
  • Trước khi điều trị bằng Atorvastatin cần loại trừ các nguyên nhân thứ phát về tăng cholesterol ( như tiểu đường khó kiểm soát, suy chức năng tuyến giáp, hội chứng hư thạn, rối loạn protein máu, bệnh gan tắc nghẽn, nghiện rượu,…) và cần kiểm tra lipid máu.
  • Cần làm test chức năng gan trước khi điều trị bằng thuốc, trong quá trình sử dụng thuốc cân theo dõi chức năng gan thường xuyên.
  • Thận trọng khi sử dụng thuốc cho bệnh nhân nghiện rượu, hoặc uống nhiều rượu có tiền sự mắc bệnh gan.
  • Cần cảnh báo cho bệnh nhân về nguy cơ gặp phải các bệnh về cơ như là đau cơ, căng cơ hoặc yếu cơ không cắt nghĩa được.

Tác dụng phụ của thuốc Atovze 10/10

  • Tác dụng phụ nhẹ:
    • Nhức đầu, chóng mặt, tâm trạng phiền muộn.
    • Vấn đề với trí nhớ, nhầm lẫn.
    • Đau lưng, đau khớp, đau cơ nhẹ.
    • Tê hoặc cảm giác ngứa ran.
    • Nhịp tim chậm, khó thở.
    • Vấn đề với sự cương dương.
    • Ngứa, tê ở tay hoặc chân, chuột rút ở chân.
    • Tiêu chảy, táo bón, buồn nôn, ợ nóng, khó tiêu, xáo trộn vị giác.
    • Mất ngủ.
    • Triệu chứng cảm lạnh như nghẹt mũi, hắt hơi, đau họng.
  • Tác dụng phụ nghiêm trọng:
    • Da phát ban, ban đỏ tăng lên có thể kèm theo các nốt tổn thương hình tròn.
    • Đau bụng kéo dài kèm theo buồn nôn và ói mửa.
    • Chảy máu hoặc bầm tím xảy ra dễ dàng hơn bình thường.
    • Đau khớp.
    • Vàng da, vàng mắt.
    • Nước tiểu màu đậm.
    • Các vấn đề về hô hấp bao gồm khó thở, ho dai dẳng và sốt cũng có thể kèm theo tình trạng mệt mỏi hoặc giảm cân không rõ nguyên nhân.
  • Tác dụng phụ rất nghiêm trọng cần phải nhập viện hay tới trung tâm chăm sóc y tế ngay lập tức:
    • Đau cơ và yếu tố cơ không rõ nguyên nhân, đây là tác dụng phụ rất nghiêm trọng hiếm khi xảy ra, và có thể tiến triển thành suy thận.
    • Sưng mặt, môi, lưỡi và/hoặc cổ họng có thể gây khó khăn trong hô hấp hoặc nuốt.
    • Tức ngực.
    • Nhức đầu dữ dội đột ngột, có thể kèm theo buồn nôn, mất cảm giác, ngứa ran trong bất kỳ phần nào của cơ thể hoặc ù tai.
    • Chảy máu môi, mắt miệng, mũi hoặc bộ phận sinh dục.
  • Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

  • Không dùng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú, khi phát hiện có thai cần ngưng sử dụng thuốc và hỏi ý kiến bác sĩ điều trị. Phụ nữ cho con bú nếu cần dùng thuốc thì tốt nhất nên ngừng cho con bú.

Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc co thể gây đau đầu, chóng mặt, nhìn mờ, mất ngủ... vì thế nên thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc..

Tương tác thuốc

  • Atorvastatin:
    • Thận trọng khi sử dụng phối hợp với niacin hoặc các thuốc ức chế miễn dịch.
    • Tăng nguy cơ tổn thương cơ khi sử dụng statin đồng thời với:
      • Cyclosporin
      • Gemfibrozil và các thuốc hạ cholesterol máu nhóm fibrat khác.
      • Erythromycin, thuốc kháng nấm nhóm azol.
      • Niacin liều cao (> 1g/ ngày).
      • Colchicin.
    • Các thuốc điều trị HIV, viêm gan siêu vi C: Dùng đồng thời statin với các thuốc điều trị HIV và viêm gan siêu vi C (HCV) có thể làm tăng nguy cơ gây tổn thương cơ, nghiêm trọng nhất là tiêu cơ vân, thận hư dẫn đến suy thận và có thể gây tử vong.
    • Các thuốc ức chế enzym CYP3A4: Dùng đồng thời với các thuốc ức chế enzym CYP3A4 có thể làm tăng nguy cơ bệnh cơ và tiêu cơ.
    • Amiodaron: Khi dùng với amiodaron, không nên dùng quá 20mg atorvastatin/ngày vì làm tăng nguy cơ gây ra chứng tiêu cơ vân. Đối với bệnh nhân phải dùng liều trên 20mg/ngày mới có hiệu quả điều trị, bác sỹ có thể lựa chọn thuốc statin khác (như pravastatin).
    • Dần xuất coumarin: Thuốc nhóm statin làm tăng nhẹ tác dụng chống đông của coumarin. Ở bệnh nhân đang dùng thuốc chống đông coumarin, nên xác định thời gian prothrombin trước và trong khi điều trị bằng atorvastatin.
    • Các thuốc kháng acid: Sử dụng atorvastatin đồng thời với các hỗn dịch kháng acid có chứa magnesi và nhôm hydroxyd, nồng độ huyết tương của atorvastatin bị giảm khoảng 35%. Tuy nhiên tác dụng giảm cholesterol trọng lượng phân tử thấp không thay đổi.
    • Antipyrin: Vì atorvastatin không ảnh hưởng đến dược động học của antipyrin, nên không có tương tác với các thuốc khác chuyển hóa qua cùng loại cytochrom.
    • Colestipol: Khi dùng colestipol cùng với atorvastatin, nồng độ của atorvastatin bị giảm khoảng 25%. Tuy nhiên, tác dụng trên lipid tăng lên khi dùng đồng thời atorvastatin và colestipol so với khi dùng một loại thuốc riêng rẽ.
    • Digoxin: Khi dùng nhiều liều digoxin và 10mg atorvastatin đồng thời, nồng độ digoxin trong huyết tương ở trạng thái ổn định không bị ảnh hưởng. Tuy nhiên, nồng độ digoxin tăng khoảng 20% khi dùng digoxin với 80mg atorvastatin hàng ngày. Nên theo dõi thích hợp đối với bệnh nhân sử dụng digoxin.
    • Erythromycin/Clarithromycin: Sử dụng đồng thời atorvastatin và erythromycin (500mg x 4 lần/ngày) hoặc clarithromycin (500mg x 2 lần/ ngày) là chất ức chế cytochrom P450 3A4: Tăng nồng độ huyết tương của atorvastatin.
    • Azithromycin: Sử dụng đồng thời atorvastatin (10mg x 1 lần/ngày) và azithromycin (500mg x 1 lần/ ngày) không làm thay đổi nồng độ huyết thanh của atorvastatin.
    • Terfenadin: Sử dụng đồng thời atorvastatin và terfenadin không tạo ảnh hưởng đáng kể trên lâm sàng đối với dược động học của terfenadin.
    • Thuốc ngừa thai đường uống: Dùng đồng thời với thuốc ngừa thai đường uống có chứa norethindron và ethinyl estradiol sẽ làm tăng nồng độ của norethindrone và ethinyl estradiol.
    • Warfarin: Statin có thể làm tăng tác dụng của warfarin.
    • Cimetidin: không có tương tác đáng kể trên lâm sàng.
    • Amlodipin. Dược động học của atorvastatin không bị thay đổi khi dùng đồng thời atorvastatin 80mg và amlodipin 10mg ở trạng thái ổn định.
  • Ezetimibe:
  • Colestyramin làm giảm sự hấp thu của ezetimibe và không nên dùng cùng lúc trong ngày. Cyclosporin có thể làm tăng nồng độ của ezetimibe trong huyết tương do đó cần theo dõi cẩn thận nếu bệnh nhân dùng chung hai thuốc này, hiệu quả của ezetimibe có thể lớn hơn ở những bệnh nhân suy thận nặng.

Xử trí khi quên liều

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Xử trí khi quá liều

  • Khi quá liều cần báo ngay cho bác sĩ điều trị và đưa bệnh nhân tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Hạn sử dụng

  • 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 3 vỉ x 10 viên.

Nhà sản xuất

  • Công ty cổ phần dược phẩm SaVi.

Sản phẩm khác