Thuốc điều trị huyết áp Natrixam
Mã sản phẩm
Thương hiệu
Nhà sản xuất
Giá 0 VNĐ

Thông tin chi tiết

Thành phần và hàm lượng:

  • Mỗi viên nén Natrixam 1,5mg/5mg chứa 1,5 mg indapamid và 5 mg amlodipin.
  • Mỗi viên nén Natrixam 1,5mg/10mg chứa 1,5 mg indapamid và 10 mg amlodipin.

Cơ chế tác dụng:

Thuốc Natrixam là thuốc phối hợp giữa 2 thành phần hoạt chất indapamid và amlodipin. Trong đó:

  • Amlodipin là một thuốc chẹn kênh calci. Thuốc có hiệu quả làm giãn trực tiếp cơ trơn mạch máu giúp chống tăng huyết áp.
  • Indapamid là thuốc lợi tiểu, tăng bài niệu nên cũng có tác dụng hạ huyết áp.

Thuốc natrixam giá bao nhiêu?

Thông tin thuốc Natrixam 1.5mg/5mg:

  • Quy cách đóng gói: Hộp 6 vỉ x 5 viên.
  • Dạng bào chế: Viên nén.
  • Giá thuốc natrixam 1.5mg/5mg: 175.000 VNĐ/hộp.

Thuốc Natrixam 1.5mg/10mg:

  • Quy cách đóng gói: Hộp 30 viên.
  • Dạng bào chế: Viên nén.
  • Giá thuốc Natrixam 1.5mg/10mg: 160.000 VNĐ/hộp.

Lưu ý: Mức giá chỉ mang tính chất tham khảo. Có thể thay đổi tuỳ thời điểm và phụ thuộc vào nhà cung cấp.

Công dụng của thuốc Natrixam

Thuốc Natrixam được chỉ định thay thế trong điều trị tăng huyết áp cho người đã dùng indapamid và amlodipin riêng rẽ có cùng hàm lượng.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Natrixam

Liều và cách dùng

Uống mỗi lần một viên, một lần mỗi ngày, nên dùng thuốc vào buổi sáng. Uống nguyên vẹn viên nén với nước, không nhai thuốc.

Dạng phối hợp liều cố định không phù hợp với điều trị ban đầu. Chỉ dùng cho người đã dùng indapamid và amlodipin riêng rẽ có cùng hàm lượng.

Nếu cần phải hiệu chỉnh liều, nên chỉnh liều trên từng thành phần bằng cách dùng phối hợp các viên đơn thành phần.

Các đối tượng

Trẻ em: Vẫn chưa đủ dữ liệu về độ an toàn và hiệu quả của Natrixam trên trẻ em và trẻ vị thành niên.

Người suy thận:

  • Suy thận nặng (độ thanh thải creatinin dưới 30ml/phút), chống chỉ định điều trị bang Natrixam.
  • Suy thận mức độ nhẹ đến trung bình: không cần hiệu chỉnh liều.

Người cao tuổi: Có thể được điều trị bằng Natrixam tùy theo chức năng thận.

Người suy gan:

  • Suy gan nặng: chống chỉ định dùng Natrixam.
  • Suy gan mức độ nhẹ đến trung bình: chưa có liều khuyến cáo của amlodipin. Cần thận trọng khi lựa chọn liều, khi bắt đầu điều trị cũng như khi tăng liều. Cần khởi trị với amlodipin ở liều thấp nhất của khoảng liều cho phép.

Chống chỉ định của thuốc Natrixam 

  • Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc, với các thuốc sulfonamid khác, với các dẫn chất dihydropyridin hoặc với bất cứ tá dược nào.
  • Suy thận nặng (độ thanh thải creatinin dưới 30ml/phút).
  • Suy gan nặng hoặc bệnh não do gan gây ra.
  • Nồng độ kali trong máu thấp.
  • Phụ nữ đang cho con bú.
  • Hạ huyết áp nghiêm trọng.
  • Sốc (bao gồm cả sốc tim).
  • Tắc nghẽn đường ra của tâm thất trái (như hẹp động mạch chủ mức độ nặng).
  • Suy tim có huyết động không ổn định sau nhồi máu cơ tim cấp.

Cảnh báo và thận trọng khi sử dụng thuốc

Cảnh báo đặc biệt

Bệnh não do gan: Khi gan bị suy, indapamid có thể gây bệnh não do gan, đặc biệt trong mất cân bằng điện giải. Cần ngừng uống Natrixam ngay lập tức nếu tình trạng này xảy ra.

Nhảy cảm ánh sáng: Indapamid có thể gây ra phản ứng nhạy cảm ánh sáng. Khuyến cáo ngừng điều trị nếu tình trạng này xảy ra. Nếu phải sử dụng lại thuốc lợi tiểu, cần bảo vệ những vùng da tiếp xúc với ánh sáng mặt trời hoặc với tia UV-A nhân tạo.

Thận trọng khi sử dụng

Cơn tăng huyết áp: Độ an toàn và hiệu quả của amlodipin trên cơn tăng huyết áp chưa rõ.

Cân bằng nước – điện giải: Indapamid có thể tăng nguy cơ:

  • Giảm natri huyết: Cần kiểm tra natri huyết trước khi bắt đầu và thường xuyên trong quá trình điều trị, đặc biệt ở người già, người xơ gan.
  • Giảm kali huyết: Gây loạn nhịp, có thể xoắn đỉnh và tử vong. Cần kiểm tra kali huyết trong tuần đầu và thường xuyên trong quá trình điều trị, đặc biệt ở người già, suy dinh dưỡng, người dùng nhiều thuốc cùng lúc, xơ gan có phù và cổ trướng, bệnh mạch vành, suy tim, người có khoảng QT dài.
  • Tăng nhẹ và thoáng qua calci huyết. Nếu tăng đáng kể có thể do tăng năng tuyến cận giáp, ngưng thuốc trước khi kiểm tra.

Glucose huyết: Cần kiểm soát nồng độ glucose máu ở người bệnh đái tháo đường, đặc biệt khi nồng độ kali máu thấp.

Suy tim: Amlodipin có thể làm tăng nguy cơ biến cố tim mạch và tử vong, thận trọng trong suy tim, đặc biệt suy tim nặng (NYHA độ III, IV), suy tim sung huyết.

Chức năng thận: Indapamid chỉ hiệu quả hoàn toàn khi chức năng thận bình thường hoặc suy nhẹ (nồng độ creatinin huyết tương < 25mg/I hay 220 µmol/l ở người lớn). Indapamid khi bắt đầu điều trị có thể làm tăng ure máu và creatinin huyết. Liều Natrixam cần tuân thủ theo liều của từng thành phần khi dùng đơn lẻ.

Acid uric: Indapamid có thể làm tăng nguy cơ mắc bệnh gout ở người tăng acid uric máu.

Chức năng gan: Chống chỉ định dùng Natrixam trong suy gan nặng, thận trọng trong suy gan nhẹ đến vừa.

Người cao tuổi: Điều trị với Natrixam tùy theo chức năng thận.

Tá dược: Không dùng Natrixam ở người có vấn đề di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase, kém hấp thu glucose-galactose.

Tác dụng không mong muốn của thuốc

Các tác dụng không mong muốn phổ biến của indapamid và amlodipin bao gồm:

  • Hệ thần kinh: buồn ngủ, chóng mặt, nhức đầu.
  • Tim – mạch: Đánh trống ngực, đỏ bừng mặt.
  • Rối loạn tiêu hóa: đau bụng, buồn nôn.
  • Cơ xương và mô liên kết: Sưng mắt cá chân.
  • Rối loạn chung: Phù, mệt mỏi.
  • Da và mô dưới da: Ban sần.
  • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Hạ kali huyết.

Trên đây bao gồm những tác dụng không mong muốn phổ biến của thuốc Natrixam. Có nhiều tác dụng bất lợi khác ít gặp hơn nhưng chưa được liệt kê. Nếu bạn có xảy ra bất cứ tác dụng bất lợi nào, liên hệ ngay với bác sĩ, dược sĩ để được tư vấn và theo dõi.

Tương tác thuốc khi dùng Natrixam

Liên quan tới indapamid

Phối hợp không được khuyến cáo

Lithi: Làm tăng nồng độ và độc tính của lithi huyết tương. Nếu phải dùng thuốc lợi tiểu, cần kiểm soát chặt chẽ nồng độ lithi huyết tương và cần hiệu chỉnh liều.

Phối hợp cần thận trọng

  • Thuốc gây hiện tượng xoắn đỉnh:
    • Thuốc chống loạn nhịp nhóm la (quinidin, hydroquinidin, disopyramid); nhóm III (amiodaron, sotalol, dofetilid, ibutilid).
    • Một số thuốc chống loạn thần như thuốc nhóm phenothiazin (chlorpromazin, cyamemazin, levomepromazin, thioridazin, trifluoperazin), nhóm benzamid (amisulprid, sulpirid, sultoprid, tiaprid), nhóm butyrophenon (droperidol, haloperidol).
    • Các thuốc khác: Bepridil, cisaprid, diphemanil, erythromycin đường tĩnh mạch, halofantrin, mizolastin, pentamidin, sparfloxacin, moxifloxacin, vincamin đường tĩnh mạch.
  • Thuốc chống viêm không steroid (đường toàn thân) bao gồm thuốc ức chế chọn lọc COX-2, acid salicylic liều cao (2 – 3g/ngày): Giảm tác dụng chống tăng huyết áp của indapamid. Nguy cơ suy thận cấp khi mất nước. Cần bù nước và kiểm soát chức năng thận khi bắt đầu điều trị.
  • Thuốc ức chế men chuyển (ƯCMC): Nguy cơ hạ huyết áp đột ngột và suy thận cấp khi có tình trạng mất natri. Trong tăng huyết áp, cần ngưng thuốc lợi tiểu 3 ngày trước khi điều trị bằng ƯCMC, dùng lại thuốc lợi tiểu nếu cần; hoặc khởi đầu liều thấp ƯCMC và tăng liều dần dần. Trong suy tim sung huyết, bắt đầu điều trị với liều rất thấp ƯCMC, sau khi giảm liều thuốc lợi tiểu. Kiểm soát chức năng thận những tuần đầu điều trị bằng ƯCMC.
  • Các thuốc khác gây hạ kali như amphotericin B (tĩnh mạch), corticoid (đường toàn thân), tetracosactid, thuốc nhuận tràng kích thích, nhóm digitalis: Tăng nguy cơ hạ kali huyết. Theo dõi kali huyết, điện tâm đồ, điều chỉnh việc điều trị nếu cần.
  • Baclofen: Tăng hiệu quả chống tăng huyết áp. Bù nước và kiểm soát chức năng thận khi bắt đầu điều trị.
  • Allopurinol: Điều trị đồng thời có thể tăng nguy cơ phản ứng mẫn cảm với allopurinol.

Phối hợp cần cân nhắc

  • Thuốc lợi tiểu giữ kali (amilorid, spironolacton, triamteren): Có thể giảm hoặc tăng kali huyết. Cần kiểm soát nồng độ kali huyết, điện tâm đồ và xem xét lại việc điều trị nếu cần.
  • Metformin: Dùng chung thuốc lợi tiểu tăng nguy cơ nhiễm acid lactic của metformin. Không dùng metformin khi creatinin huyết tương vượt quá 15mg/l (135 µmol/l) ở nam và 12mg/l (110 µmol/l) ở nữ.
  • Thuốc cản quang chứa iod: Dùng chung thuốc lợi tiểu làm tăng nguy cơ suy thận cấp. Cần bù nước trước khi sử dụng các thuốc chứa iod.
  • Các thuốc chống trầm cảm tương tự imipramin, thuốc an thần: Tăng tác dụng chống tăng huyết áp và nguy cơ hạ huyết áp thế đứng.
  • Muối calci: Nguy cơ tăng calci huyết do sự giảm bài tiết calci qua nước tiểu.
  • Ciclosporin, tacrolimus: Nguy cơ tăng creatinin huyết tương.
  • Thuốc nhóm corticosteroid, tetracosactid (đường toàn thân): Làm giảm tác dụng chống tăng huyết áp.

Liên quan tới amlodipin

  • Dantrolen (dạng truyền): Do nguy cơ tăng kali máu, tránh dùng đồng thời trên người có khả năng tăng thân nhiệt ác tính và trong điều trị tăng thân nhiệt ác tính.
  • Bưởi chùm hoặc nước ép bưởi: Không khuyến cáo dùng đồng thời, do có thể làm tăng tác dụng giảm huyết áp.
  • Các thuốc ức chế CYP3A4 (thuốc ức chế protease, thuốc kháng nấm azol, các macrolid như erythromycin, clarithromycin, verapamil, diltiazem): Dùng đồng thời có thể làm tăng nồng độ amlodipin trong máu, biểu hiện lâm sàng rõ hơn ở người cao tuổi. Cần theo dõi, điều chỉnh liều.
  • Các thuốc cảm ứng CYP3A4 (rifampicin, hypericum perforatum,…): Dùng đồng thời làm giảm nồng độ amlodipin trong máu.
  • Thuốc chống tăng huyết áp khác: Tác dụng cộng hưởng giảm huyết áp.
  • Simvastatin: Sử dụng đồng thời amlodipin làm tăng nồng độ simvastatin trong máu. Nếu dùng chung, liều tối đa của simvastatin là 20 mg/ngày.

Xử trí khi dùng quá liều thuốc Natrixam

Không có dữ liệu về sử dụng quá liều Natrixam trên người.

Đối với indapamide

Triệu chứng

  • Indapamid không có độc tính ở liều xấp xỉ 40mg, gấp khoảng 27 lần liều điều trị.
  • Các dấu hiệu ngộ độc cấp tính nổi bật là rối loạn nước và điện giải (hạ natri huyết, hạ kali huyết).
  • Trên lâm sàng, có khả năng gây buồn nôn, nôn, hạ huyết áp, chuột rút, chóng mặt, buồn ngủ, lẫn lộn, đa niệu hay giảm niệu đến mức bí tiểu (do giảm thể tích tuần hoàn).

Xử trí

Đến trung tâm y tế gần nhất. Biện pháp ban đầu bao gồm thải nhanh thuốc trong hệ tiêu hóa bằng cách rửa dạ dày hay uống than hoạt tính, tiếp theo khôi phục lại về mức bình thường cân bằng nước và điện giải.

Đối với amlodipin

Dữ liệu về quá liều ở người còn hạn chế.

Triệu chứng

Các dữ liệu hiện có cho thấy quá liều nghiêm trọng có thể dẫn đến giãn mạch ngoại biên quá mức và có thể gặp nhịp tim nhanh do phản xạ. Hạ huyết áp toàn thân thân rõ rệt, nếu kéo dài đến mức sốc có thể dẫn đến tử vong.

Xử trí

Đối với điều trị hạ huyết áp rõ rệt cần các biện pháp hỗ trợ tim bao gồm theo dõi thường xuyên chức năng tim và hô hấp, độ phù các chi, thể tích tuần hoàn và lượng nước tiểu.

Sử dụng thuốc co mạch có thể phục hồi trương lực mạch máu và huyết áp. Calci gluconat truyền tĩnh mạch có thể đối kháng lại tác dụng của thuốc chẹn kênh calci.

Rửa dạ dày hay sử dụng than hoạt có thể làm giảm tỷ lệ hấp thu amlodipin. Lọc máu không có hiệu quả do amlodipin gắn nhiều với protein huyết tương.

Đối tượng đặc biệt sử dụng thuốc Natrixam

Phụ nữ có thai và cho con bú

Dựa trên tác động của từng thành phần trong dạng bào chế kết hợp này trên phụ nữ có thai và cho con bú:

  • Không khuyến cáo dùng Natrixam trên phụ nữ có thai.
  • Chống chỉ định dùng Natrixam khi cho con bú.

Người vận hành máy móc

Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Bị tác động nhẹ đến trung bình bởi thuốc Natrixam. Indapamid có thể gây các phản ứng liên quan đến hạ huyết áp. Amlodipin có thể gây hoa mắt, đau đầu, mệt mỏi, buồn nôn, ảnh hưởng khả năng phản ứng. Khuyến cáo thận trọng, đặc biệt giai đoạn đầu điều trị hoặc khi sử dụng thêm một thuốc hạ huyết áp khác.

thuốc Natrixam gây tác động nhẹ khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc Natrixam gây tác động nhẹ khả năng lái xe và vận hành máy móc

Cách bảo quản thuốc Natrixam

  • Bảo quản thuốc dưới 30°C.
  • Để thuốc ngoài tầm tay, tầm với của trẻ em.
  • Không sử dụng thuốc sau khi đã hết hạn sử dụng ghi trên vỏ hộp và vỉ thuốc.
  • Để bảo vệ môi trường, nếu bạn không sử dụng thuốc nữa hãy hỏi dược sĩ cách xử lý thuốc, không nên bỏ thuốc vào đường nước thải hoặc rác thải sinh hoạt.

Thuốc Natrixam (indapamid/ amlodipin) là thuốc được dùng trong điều trị bệnh tăng huyết áp. Trên đây là những thông tin tham khảo từ YouMed về thuốc Natrixam. Nếu có bất cứ vấn đề gì liên quan đến thuốc, hãy liên hệ với bác sĩ chuyên khoa Tim mạch hay dược sĩ để được tư vấn cụ thể.


Sản phẩm khác